Năm 2018, Hyundai chính thức cho ra mắt người tiêu dùng Việt Nam Hyundai Accent với 4 phiên bản đi kèm. Ngoài những thông tin về ngoại thất, nội thất, thông số kỹ thuật thì giá xe Accent 2018 lăn bánh cũng luôn là thắc mắc được nhiều người quan tâm. Bài viết dưới đây sẽ mang đến cho bạn đọc những thông tin cần thiết và hữu ích!
Thông tin chung về xe Accent 2018
Nếu như các dòng xe trong phân khúc sedan hạng B đều được trang bị động cơ 1.5L thì Hyundai Accent 2018 được trang bị động cơ với dung tích nhỏ hơn, vừa thu hút được khách hàng vừa giúp tiết kiệm chi phí. Ngoài ra, hàng hoạt tính năng cao cấp cũng được lắp đặt đầy đủ.
- Kích thước tổng thể: 4440mmx1729mmx1460mm
- Chiều dài cơ sở: 2600mm
- Khoảng sáng gầm xe: 150mm
- Động cơ xăng Kappa: 1,4L với công suất 98 mã lực, momen xoắn 129 Nm
- Hộp số: số sàn 6 cấp và số tự động 6 cấp
- Dẫn động cầu trước, phanh đĩa trước – sau
So với phiên bản ra mắt trước đó, phiên bản Accent 2018 có thông số kích thước xe đều được tăng lên đáng kể, nổi bật là chiều dài cơ sở tăng lên 30mm. Động cơ xăng Kappa vẫn là 1,4L như phiên bản cũ nhưng thay hộp số CVT bằng hộp số tự động.
Giá xe Accent 2018 lăn bánh
Giá xe Accent 2018 lăn bánh dao động từ 477 triệu đồng – 635 triệu đồng với 4 phiên bản tùy chọn phân theo từng khu vực đăng ký.
Trước hết, các bạn cần nắm rõ giá lăn bánh là gì. Giá lăn bánh của một mẫu ô tô là tổng chi phí chính gồm giá xe, tiền biển số, tiền bảo hiểm vật chất, tiền bảo hiểm trách nhiệm dân sự, lệ phí trước bạ, chi phí đăng kiểm và phí đường bộ. Cụ thể, với xe Accent 2018 gồm 6 chỗ ngồi, chi phí bảo hiểm dân sự sẽ là 480.000 đồng.
Những chi phí giống nhau khi mua xe Accent 2018 với 4 phiên bản tùy chọn: phí đường bộ( 1,560 triệu đồng), phí bảo hiểm trách nhiệm dân sự( 873.000 đồng/ xe không kinh doanh và 1,264 triệu đồng/ xe kinh doanh), phí kiểm định( 340.000 đồng).
Còn lại là giá bán khác nhau với 4 phiên bản:
- Phiên bản 1.4MT tiêu chuẩn: giá niêm yết( 425 triệu đồng), giá thực tế tại đại lý( 425 triệu đồng), giá tính thuế( 425 triệu đồng), phí bảo hiểm vật chất( 6,375 %)
- Phiên bản 1.4MT: giá niêm yết( 470 triệu đồng), giá thực tế tại đại lý( 470 triệu đồng), giá tính thuế( 470 triệu đồng), phí bảo hiểm vật chất( 7,05%)
- Phiên bản 1.4AT: giá niêm yết( 499 triệu đồng), giá thực tế tại đại lý( 499 triệu đồng), giá tính thuế( 499 triệu đồng), phí bảo hiểm vật chất( 7,485%)
- Phiên bản 1.4MT đặc biệt: giá niêm yết( 540 triệu đồng), giá thực tế tại đại lý( 540 triệu đồng), giá tính thuế( 540 triệu đồng), phí bảo hiểm vật chất( 8.1%)
Có 8 tỉnh thành áp dụng mức phí trước bạ 12% cao nhất cả nước: Hà Nội, Lạng Sơn, Lào Cai, Sơn La, Cao Bằng, Quảng Ninh, Hải Phòng, Cần Thơ
Mức phí trước bạ tại Hà Tĩnh thời điểm này là 11%. Còn lại các tỉnh thành khác và các thành phố lớn trực thuộc Trung Ương thành phố Hồ Chí Minh hay Đà Nẵng chỉ áp dụng mức phí trước bạ là 10%.
Ngoài ra, tiền biển số tại Hà Nội, tp.HCM và các tỉnh thành cũng không giống nhau:
- Hà Nội: 20 triệu đồng
- TP. HCM: 11 triệu đồng
- Khu vực 2: 1 triệu đồng
- Khu vực 3: 200.000 đồng
Như vậy, từ các khoản phí trên, có thể tổng hợp lại giá của xe Accent 2018 lăn bánh theo các khu vực như sau:
Tại Hà Nội:
- Phiên bản 1.4MT tiêu chuẩn: giá niêm yết (425 triệu đồng), giá thực tế tại đại lý (425 triệu đồng), giá tính thuế (425 triệu đồng), phí trước bạ (12%), phí bảo hiểm vật chất (1,5 %), tiền biển số (20 triệu đồng), phí đường bộ (1,560 triệu đồng), phí bảo hiểm dân sự (480.000 đồng), phí kiểm định (340.000 đồng) => Tổng cộng: 505 triệu đồng
- Phiên bản 1.4MT: giá niêm yết (470 triệu đồng), giá thực tế tại đại lý (470 triệu đồng), giá tính thuế (470 triệu đồng), phí trước bạ (12%), phí bảo hiểm vật chất (7,05 triệu đồng), tiền biển số( 20 triệu đồng), phí đường bộ (1,560 triệu đồng), phí bảo hiểm dân sự (480.000 đồng), phí kiểm định (340.000 đồng) => Tổng cộng: 556 triệu đồng
- Phiên bản 1.4AT: giá niêm yết (499 triệu đồng), giá thực tế tại đại lý (499 triệu đồng), giá tính thuế (499 triệu đồng), phí trước bạ (12%), phí bảo hiểm vật chất (7,485 triệu đồng), tiền biển số (20 triệu đồng), phí đường bộ (1,560 triệu đồng), phí bảo hiểm dân sự (480.000 đồng), phí kiểm định (340.000 đồng) => Tổng cộng: 589 triệu đồng
- Phiên bản 1.4MT đặc biệt: giá niêm yết (540 triệu đồng), giá thực tế tại đại lý (540 triệu đồng), giá tính thuế (540 triệu đồng), phí bảo hiểm vật chất (8.1 triệu đồng), tiền biển số (20 triệu đồng), phí đường bộ (1,560 triệu đồng), phí bảo hiểm dân sự (480.000 đồng), phí kiểm định (340.000 đồng) => Tổng cộng: 635 triệu đồng
Tại TP.HCM:
- Phiên bản 1.4MT tiêu chuẩn: giá niêm yết (425 triệu đồng), giá thực tế tại đại lý (425 triệu đồng), giá tính thuế (425 triệu đồng), phí trước bạ (10%), phí bảo hiểm vật chất (1,5 %), tiền biển số (10 triệu đồng), phí đường bộ (1,560 triệu đồng), phí bảo hiểm dân sự (480.000 đồng), phí kiểm định (340.000 đồng) => Tổng cộng: 505 triệu đồng
- Phiên bản 1.4MT: giá niêm yết (470 triệu đồng), giá thực tế tại đại lý (470 triệu đồng), giá tính thuế (470 triệu đồng), phí trước bạ (10%), phí bảo hiểm vật chất (7,05 triệu đồng), tiền biển số (10 triệu đồng), phí đường bộ (1,560 triệu đồng), phí bảo hiểm dân sự (480.000 đồng), phí kiểm định (340.000 đồng) => Tổng cộng: 537 triệu đồng
- Phiên bản 1.4AT: giá niêm yết (499 triệu đồng), giá thực tế tại đại lý (499 triệu đồng), giá tính thuế (499 triệu đồng), phí trước bạ (10%), phí bảo hiểm vật chất (7,485 triệu đồng), tiền biển số (10 triệu đồng), phí đường bộ (1,560 triệu đồng), phí bảo hiểm dân sự (480.000 đồng), phí kiểm định (340.000 đồng) => Tổng cộng: 569 triệu đồng
- Phiên bản 1.4MT đặc biệt: giá niêm yết (540 triệu đồng), giá thực tế tại đại lý (540 triệu đồng), giá tính thuế (540 triệu đồng), phí trước bạ (10%), phí bảo hiểm vật chất (8.1 triệu đồng), tiền biển số (10 triệu đồng), phí đường bộ (1,560 triệu đồng), phí bảo hiểm dân sự (480.000 đồng), phí kiểm định (340.000 đồng) => Tổng cộng: 615 triệu đồng
Hy vọng qua bài viết trên đây, bạn đọc đã biết được giá xe Accent 2018 lăn bánh để chuẩn bị đủ kinh tế trước khi mua bán. Chúc các bạn sớm tìm được mẫu xe ưng ý cho mình!